Ma ní là sản phẩm dùng để nối ghép giữa dây cáp hoặc xích với công ten nơ hay các cuộn hàng, đặc biệt với các loại ma ní chất lượng cao có thể được dùng đẻ nối giữa hai mắt xích.
Các công trình, công xưởng, kho hàng đều cần dùng đến ma ní vì nó mang tính chất cơ động cao có thể nối dài các đoạn cáp hay xích, và có thể gắn kết một cách chắc chắn với các móc, tăng đơ hay chốt cột.
Đặc điểm các loại ma ní omega
+ Thân ma ní chữ u được làm bằng thép carbon đã tôi luyện, chốt được làm bằng thép hợp kim.
+ Tải trọng kiểm chứng = SWL(WLL)x2, Tải trọng phá vỡ = SWL(WLL)x6
+ Bề mặt ma ní: Thân được nhúng mạ kẽm, chột được sơn màu.
Phân loại các dòng ma ní hiện nay trên thị trường
Có thể phân loại ma ní theo chủng loại chốt định vị của ma ní (tròn, ren, bu-lông) hay theo hình dạng của ma ní (hình chữ D, Ômêga hay hình móng ngựa).
Thường có loại từ phi 6 cho đến phi 50, hoặc từ 0,1 tấn cho đến 20 tấn. Ma ní bầu thường đc dùng để móc vào những móc cẩu lớn, móc của pa lăng, hay móc vào những cột trụ, ống thép.
Ma ní hiện có những loại hàng sau: Ma ní đen Liên Xô, ma ní Liên Doanh, ma ní mạ Trung Quốc hàng nhà máy..
Bảng thông số ma ní omega
Kích thước danh nghĩa (inch) |
Kích thước danh nghĩa (mm) |
Tải trọng làm việc an toàn (tấn) |
1/4 | A6.35 | 0.50 |
5/16 | 7.94 | 0.75 |
3/8 | 9.53 | 1.00 |
7/16 | 11.11 | 1.50 |
1/2 | 12.70 | 2.00 |
5/8 | 15.88 | 3.25 |
3/4 | 19.05 | 4.75 |
7/8 | 22.23 | 6.50 |
1 | 25.40 | 8.50 |
1 1/8 | 28.58 | 9.50 |
1 1/4 | 31.75 | 12.00 |
1 3/8 | 34.93 | 13.50 |
1 1/2 | 38.10 | 17.00 |
1 3/4 | 44.45 | 25.00 |
2 | 50.80 | 35.00 |
Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.